越南语名词的重叠

来源:外语自学网 2017-11-15 08:26:38

名词的重叠
(一)A→AA:表示全体,有“每一”的意思
Người người thi đua,ngành ngành thi đua.  人人竞赛,行行竞赛。
Chiều chiều ra đứng ngõ sau.    每天下午都站在后面小巷处。
能这样重叠的词不多,都是单音词,常见的有:
người người人人   ngành ngành每个部门   nhà nhà家家   lớp lớp每个班   nơi nơi处处   chốc chốc不时   lúc lúc不时   tháng tháng月月   ngày ngày天天    sáng sáng每天上午   chiều chiều每天下午   đời đời累世   kiếp kiếp世世代代

(二)A→A nào A (n) ấy:表示全体。表时间和抽象概念的词一般不能这样重叠。
Người nào người ấy đều hăng hái tham gia.   人人都积极参加。
nhà nào nhà ậy家家     trường nào trường ấy每个学校    nhà máy nào nhà máy ấy 每个工厂

(三)A→những A là A:表示不定多数,有强调的意味。
Ở đây chỉ còn những sách là sách.  这里全是书。
những người là người除了人还是人   những ô-tô là ô-tô除了汽车还是汽车   những xe đạp là xe đạp除了自行车还是自行车

   名词还有一种重叠方式,重叠音节的韵母是iếc或iệc,可应用于单音节和多音节。(平、锐、问声用iếc,玄、重、跌声用iệc,但也可以用iếc)
Cơm→kiếc饭      đèn→điệc灯     thuốc lá→thuốt lá thuốc liếc香烟           tàu điện→tàu điện tàu điệc电车   xà-phòng→xà phòng xà phiệc香皂    câu lạc bộ→câu lạc bộ câu lạc biếc俱乐部
有时用韵母ung来重叠,但现在已少见。如hoa tai→hoa tai hoa tung. 耳坠


还有一些重叠方式只用于少数词。例如:
oa(o)      →   oét, oẹt;
hoa花     →   hoa hoét
học trò学生 →  học trò học troẹt
ôngang:
đàn ông(男人)   đàn ông đàn ang


这种重叠方式的作用是:
(1) 泛指事物。
(2) 带有贬义。例如:
Có phở phiếc gì không anh?  你这里有什么米粉吗?
Chẳng có phở phiếc gì cả.     什么米粉也没有。
Chẳng có diễn văn diễn vung gì đâu.  根本就没有什么讲演。
Nó vừa bảo sốt siếc làm sao đấy!  他刚才说发热什么来着?
Hắn không nghe hát hiếc gì cả.    他什么戏曲都不听。
Máy mà còn làm thơ làm thiếc cái quái gì!   你还作什么诗啊,词啊,(别现眼了)!

名词的重叠,越南语名词

相关阅读